ngu phap tieng nhat bai 3
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - File 1. Có tổng cộng 50 bài. File 1 có bài 1 tới bài 23. Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên. Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ
- Đầu tiên, lục tìm trong thùng thư, tìm phong bì có chữ 定額給付金のご案内 - Mở ra tờ giấy như trong hình - Bất kể bạn là người nước nào, miễn sống ở Nhật, có tư cách lưu trú từ 3 tháng trở lên (Hạn lưu trú còn bao lâu ko quan trọng nhé!) và có đăng ký phiếu cư dân hợp pháp (住民票). Đối với TTS đang ở nhà GĐ thì vẫn gởi về tên của chính các bạn nhé!
Trong bài viết này xin giới thiệu Bài tập ngữ pháp tiếng anh 3 theo từng unit. Bài tập ngữ pháp tiếng anh 3 theo từng unit là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng anh 3 . Hãy tải ngay Bài tập ngữ pháp tiếng anh 3 theo từng unit. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!.!!.
Tham khảo tài liệu 'ngữ pháp tiếng hoa part 3', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bài 9 CÂU so SÁNH VÀ CÂU HAI ĐỘNG TÙ . tt nJ cáu so sánh 1. tt 75 ỉt Dùng tts để so sánh 4 tE 75 Khi dùng giới từ tt để so sánh công thức thông thường là A - tt B J HO A Hí B sự khác biệt.
Đối tượng: Sơ trung cấp, Trung cấp, luyện thi N3. Nội dung: Đây là loạt bài tập trắc nghiệm ôn tập ngữ pháp trình độ N3 nhằm giúp bạn tự tin hơn trong kì thi năng lực Nhật ngữ.Chúng tôi đã lựa chọn kĩ lưỡng những điểm ngữ pháp cần thiết để lồng chúng vào trong các câu trắc nghiệm nhằm giúp bạn củng
mimpi bertemu ayah yang sudah meninggal togel. Trong bài viết ngữ pháp Minna no Nihongo bài 3, chúng ta sẽ được học về các điểm ngữ pháp nói về đại điểm liên quan đến [ここ], [そこ], [あそこ] và [どこ]. Ngoài ra, chúng ta còn được học thêm về các dùng của [の] để nói về xuất xứ của vật gì đó và mẫu câu giao tiếp vô cùng phổ biến [そですか]. Bây giờ, bắt đầu học nhé! 1. ここ / そこ / あそこ は N địa điểm です Nghĩa Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là Nđịa điểm . [ここ] Chỗ này ở gần người nói [そこ] Chỗ đó ở gần người nghe [あそこ] Chỗ kia ở xa người nói và người nghe Cách dùng giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó VD ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân *Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ] 2. N は どこ / どちら ですか。 Nghĩa N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn. Cách dùng Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ] VD – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ? 3. N1 は N2 ĐỊA ĐIỂM です Nghĩa N1 đang ở N2địa điểm *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ] Cách dùng cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu VD トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học. 4. N1 の N2 Nghĩa N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó. Cách dùng Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó VD IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC. Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm VD これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ. 5. お国はどちらですか Nghĩa Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói Cách dùng Để hỏi về đất nước của ai đó VD お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam. Hy vọng các bạn sẽ có thể nắm vững ngữ pháp Minna no Nihongo bài 3 trên, đồng thời đừng quên ôn lại 2 bài trước nhé!
Minna no Nihongo Bài 3 sẽ giới thiệu cho bạn 45 từ mới và 6 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng NhậtPhần 1 Từ vựngDưới đây là 45 từ mới xuất hiện trong bài 3. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp nhé. STT TỪ KANJI NGHĨA 1 ここ đây, nơi này 2 そこ đó, nơi đó gần bạn 3 あそこ nơi đó đằng kia 4 どこ ở đâu 5 こちら cách này, nơi này dạng lịch sự của ここ 6 そちら cách đó, nơi đó gần bạn dạng lịch sự của そこ 7 あちら theo cách đó, nơi đó ở đó dạng lịch sự của あそこ 8 どちら cách nào, ở đâu dạng lịch sự của どこ 9 きょうしつ 教室 lớp học 10 しょくどう 食堂 phòng ăn, căng tin 11 じむしょ 事務所 văn phòng 12 かいぎしつ 会議室 phòng hội nghị, phòng lắp ráp 13 うけつけ 受付 quầy lễ tân 14 ロビー sảnh 15 へや 部屋 phòng 16 トイレ(おてあらい) (お手洗い) toilet, phòng vệ sinh 17 かいだん 階段 Cầu thang 18 エレベーター thang máy 19 エスカレーター thang cuốn 20 [お]くに [お]国 quốc gia 21 かいしゃ 会社 Công ty 22 うち nhà 23 でんわ 電話 Điện thoại, gọi điện thoại 24 くつ 靴 giày 25 ネクタイ cà vạt 26 ワイン rượu vang 27 たばこ thuốc lá 28 うりば 売り場 quầy trong một cửa hàng bách hóa 29 ちか 地下 Tầng hầm 30 ―かい(-がい) -階 tầng 31 なんがい 何階 tầng nào 32 ―えん ―円 -yen 33 いくら bao nhiêu 34 ひゃく 百 trăm 35 せん 千 nghìn 36 まん 万 mười nghìn 37 すみません Xin lỗi 38 ~でございます dạng lịch sự của です 39 みせてください [~を]見せてください Hãy cho tôi xem [∼] 40 じゃ tốt, sau đó, trong trường hợp đó 41 [~を]ください Hãy cho tôi 42 しんおおさか 新大阪 tên của một trạm ở Osaka 43 イタリア Ý 44 スイス Thụy Sĩ 45 MT/ヨーネン/アキックス Các công ty hư cấu Phần 2 Ngữ / そこ / あそこ / こちら / そちら / あちらCác đại từ chỉ định これ, それ và あれ đã được thảo luận trong Bài 2 đề cập đến một thứ gì đó, trong khi これ, それ và あれ trong bài học hôm nay lại đề cập đến một địa điểm. ここ là nơi người nói đang ở đó, そこ là nơi người nghe đang ở đó, あそこ là nơi đó xa cả người nói và người nghe.[Lưu ý] Khi người nói chia sẻ địa điểm với người nghe, sẽ sử dụng từ ここ. Trong tình huống này, そこ chỉ nơi cách xa người nói và người nghe một chút, và あそこ chỉ định một nơi thậm chí xa hơn vị N1 は N2 place ですSử dụng mẫu câu này, bạn có thể giải thích vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một いおてあらい は あそこです。Phòng còn lại là ở は 2階かいです。Điện thoại ở tầng どこ / どちらどこ có nghĩa là ở đâu và どちら có nghĩa là vị trí nào. どちら cũng có nghĩa là ở đâu và nó lịch sự hơn い は どこですか。… あそこです。Nhà vệ sinh ở đâu?…Nó どちらですか。… あちらです。Thang máy ở đâu?… Nó ở hướng đó. Nó ở đóどこ hoặc どちら cũng được sử dụng để hỏi tên quốc gia, công ty, trường học hoặc bất kỳ địa điểm hoặc tổ chức nào mà một người thuộc về. Bạn không thể sử dụng なん cái gì.どちら lịch sự hơn がっこう は どこですか。Trường bạn tên gì?会社は どちらですか。Bạn làm việc cho công ty nào?4. N1 の N2Khi N1 là tên của một quốc gia và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được sản xuất tại quốc gia N1 là tên của một công ty và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được tạo bởi công ty cấu trúc này, どこ được sử dụng để hỏi N2 được tạo ra ở đâu hoặc do どこのコンピューターですか。… 日本の コンピューターです。… IMC の コンピューターです。Máy tính này được sản xuất ở đâu? / Ai là nhà sản xuất máy tính này?Nó được sản xuất tại Nhật Hệ thống các từ biểu thị こ / そ / あ / ど こ そ あ ど Vật これ それ あれ どれ Vật/ người この その あの どのN Nơi ここ そこ あそこ どこ Hướng/ địa điểm こちら そちら あちら どちら 6. お国 おくにTiền tố お được thêm vào một từ liên quan đến người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó.[お]国は どちらですか。Bạn đến từ đâu?Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 3. Để xem các bài học khác hãy thường xuyên cập nhật các bài học từ 50 bài Minna no nihongo từ Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé!
Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 3 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. Bài 3 1. ここ・そこ・あそこ は N địa điểm です Chỗ này/đó/kia là N • Cách dùng – ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn – ここ chỉ chỗ của người nói. Trong phạm vi của người nói そこ là chỗ của người nghe. Trong phạm vi của người nghe あそこ chỉ nơi xa cả hai người. • Ví dụ ここはじむしょです。 Koko wa jimusho desu. Chỗ này là văn phòng. Khi hỏi ここ thường trả lời là そこtrừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ và ngược lại. 2. N địa điểm は どこ ですか. N ở đâu? [N địa điểm は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/. Ví dụ しょくどうはどこですか。 Shokudō wa doko desuka. Nhà ăn ở đâu? あそこです。 Asoko desu. Nhà ăn ở chỗ kia N1 người hoặc vật は N2 địa điểm です。 N1 ở N2. 田中さんはどこですか。 Tanakasan wa doko desuka. Anh Tanaka ở đâu? …きょうしつです。 Kyōshitsu desu. Ở trong lớp học. 3. こちら・そちら・あちら・どちら đại danh từ chỉ phương hướng • Cách dùng Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ. • Ví dụ 1. にほんごのほんはどちらですか。 Nihongo no hon wa dochira desuka. Quyển sách tiếng nhật ở đâu? …そちらです。 Sochira desu. Ở phía đó. 2. (お)国はどちらですか。 Okuni wa dochira desuka. Đất nước của bạn là ở đâu? …ベトナムです。 Betonamu desu. Việt Nam. 3. あなたのかいしゃは どちらですか。 Anata no kaisha wa dochira desuka. Công ty của bạn là công ty nào? …. ABC です。…. Là công ty ABC Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? tên công ty, nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 địa danh… の N2 です。 • Cách dùng chỉ xuất xứ của một sản phẩm. • Ví dụ これはどこのえんぴつですか。 Kore wa doko no enpitsu desuka. Đây là bút chì của nước nào? ベトナムのえんぴつです。 Betonamu desu. Bút chì của Việt Nam これ・それ・あれ は なん の N ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 loại hình, thể loại の N2 です。 • Cách dùng chỉ thuộc tính của đồ vật lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào… • Ví dụ それはなんのしんぶんですか。 Sore wa nan no shinbun desuka. Đó là tờ báo gì? これはでんわのしんぶんです。 Kore wa denwa no shinbun desu. Đó là tờ báo về điện thoại これはえいごのしんぶんです。 Kore wa eigo no shinbun desu. Đó là tờ báo tiếng anh. 5. N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền? Ví dụ このほんはいくらですか。 Konohon wa ikura desuka. Quyển sách này giá bao nhiêu? 30円です. 30 en desu. 30 Yên.
Bên cạnh những mẫu câu dùng để so sánh như より… ほうが, いちばん được sử dụng ở ngữ pháp N5,trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 - bài 3 các mẫu câu so sánh khác mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp các mẫu câu so sánh nhé! Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 3 Các mẫu câu so sánh 1. 〜くらい… 〜ぐらい… 〜ほど… tới mức Ý nghĩa Biểu thị mức độ của một trạng thái sự vật, hiện tượng bằng cách đưa ra một sự vật hiện tượng khác Cách dùng N / V thể thông thường Naだ -な +くらい… /ぐらい… / ほど… Trong đó phần hía sau くらい /ぐらい / ほどlà trạng thái sự vật, hiện tượng được so sánh về mức độ với phần ở đằng trước, nhưng không phải là thực sự xảy ra đúng như so sánh đó. Ngoài ra, cụm 〜かと思うくらい/ 〜かと思うほど đến mức tôi nghĩ cũng là một cách ứng dụng của ngữ pháp này, là một cụm các bạn nên nhớ vì chúng được sử dụng rất nhiều. Ví dụ 1 天気予報てんきよほうによると、今日は台風たいふうぐらい風かぜが吹くふくそうだ Theo dự báo thời tiết nói, hôm nay gió thổi mạnh như bão. 2 傘かさをさすほどではないが、少し雨が降ってる Không đến mức phải mở dù ra, nhưng trời đang mưa nhỏ đấy. 3 さっき地震じしんがあった。本棚ほんだなが倒れるたおれるかと思うほど激しくはげしく揺れたゆれた Ban nãy có động đất. Rung mạnh tới mức tôi nghĩ là tủ sách có thể đổ mất. 2. 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない không có gì … tới mức… Ý nghĩa Thể hiện sự đánh giá về một sự vật, hiện tượng là nhất, không gì bằng. Cách dùng N + 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない Phần danh từ chính là đối tượng được người nói đánh giá nhất. Mẫu câu này khi sử dụng mang tính chủ quan của người nói, không phải sự vật hiện tượng hiển nhiên, khách quan. くらい và ぐらい là một, không có khác biệt nhau về cách sử dụng và ý nghĩa. Ví dụ O あしたも漢字テストがある。テストほどいやなものはない. O Ngày mai cũng có bài kiểm tra chữ Hán. Không có thứ gì đáng ghét bằng việc kiểm tra Việc ghét làm bài kiểm tra nhất là chủ quan của người nói X 日本に富士山ぐらい高い山はない. X Ở Nhật Bản không có núi nào cao như núi Phú Sĩ Việc núi Phú Sĩ cao nhất ở Nhật là sự thật hiển nhiên. Không phải do chủ quan người nói, nên không dùng được mẫu câu này 3. 〜くらいなら/〜ぐらいなら Nếu phải đến mức… thì Ý nghĩa Đưa ra một giải pháp, lựa chọn tốt hơn khi so sánh với một sự lựa chọn khác. Cách dùng Vる+ くらいなら…/ぐらいなら… Trong đó, vế đằng sau được người nói đưa ra để so sánh là tốt hơn so với lựa chọn ở vế đằng trước, theo như chủ quan của người nói. くらい/ ぐらい ở mẫu này mang hàm ý hạ thấp một chút vế đằng trước việc cỡ này, nếu phải đến mức này Ví dụ 1 気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身どくしんでいたい Nếu phải đến mức cùng chung sống với người mình không thích thì tôi muốn cứ độc thân thế này. 2 やせるために好きなケーキをがまんするくらいなら、今の体型たいけいのままでかまわない。 Nếu vì muốn giảm cân mà phải đến mức nhịn món bánh mình thích thì tôi thà cứ mặc kệ thể hình hiện giờ. 4. 〜に限る … nhất Ý nghĩa 限る かぎる có nghĩa đen của từ là “giới hạn”. Mẫu câu này được sử dụng để đưa ra một cách làm, một phương pháp, hành động tối ưu nhất, là phương pháp đã tốt tới “giới hạn”, không thể tốt hơn được. Cách dùng N / Vる/ Vない + に限る Phần phía trước に限る là lựa chọn, hành động tốt nhất theo chủ quan của người nói, không sử dụng cho sự vật, hiện tượng tự nhiên. Ví dụ 1 風邪かぜが流行ってはやっているときは、人が多いところに行かないに限る Khi đang có dịch cảm cúm thì tốt nhất là không đi đến chỗ đông người. 2 湖みずうみの写真を取るならこの場所に限ります。すてきな写真をとれますよ Nếu là chụp ảnh ở hồ thì chỗ này là nhất. Có thể chụp được những bức ảnh rất đẹp đấy. Kiến thức N3 có khó quá không các bạn. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei cố gắng thật nhiều nhé! >>> Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 4 Mẫu câu biểu đạt ý “mặt khác”, “thay vì” >>> Khóa học N3 Online >>> 100 Phó từ tiếng Nhật thường hay được sử dụng trong giao tiếp thường ngày >>> Học tiếng Nhật qua bài hát Your Best Friend
Ngữ pháp N5 Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023 Trong bài ngữ pháp tiếng nhật N5 bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta học cách sử dụng những đại từ chỉ phương hướng nhà ăn ở chỗ nào? Phòng học ở đâu? Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nhé. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3 Đại từ chỉ phương hướng 1. ここ・そこ・あそこ は N địa điểm です Chỗ này/đó/kia là N Cách dùng + ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn + ここ chỉ chỗ của người nói. Trong phạm vi của người nói + そこ là chỗ của người nghe. Trong phạm vi của người nghe. + あそこ chỉ nơi xa cả hai người. + Khi hỏi ここ thường trả lời là そこ trừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ và ngược lại. Ví dụ ここは事務所じむしょです。Chỗ này là văn phòng. 2. N địa điểm は どこ ですか. N ở đâu? [N địa điểm は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/. Ví dụ 食堂しょくどうはどこですか。Nhà ăn ở đâu? あそこです。Nhà ăn ở chỗ kia 教室きょうしつはどこですか。Phòng học ở đâu? そこです。Phòng học ở chỗ đó. N1 người hoặc vật は N2 địa điểm です。 N1 ở N2. 田中さんはどこですか。Anh Tanaka ở đâu? 教室きょうしつです。Ở trong lớp học. 3. こちら・そちら・あちら・どちら đại danh từ chỉ phương hướng Cách dùng Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ. Ví dụ 日本語にほんごの本ほんはどちらですか。Quyển sách tiếng nhật ở đâu? …そちらです。Ở phía đó. (お)国くにはどちらですか。Đất nước của bạn là ở đâu? …ベトナムです。Việt Nam. あなたの会社かいしゃは どちらですか。Công ty của bạn là công ty nào? …. ABC です。…. Là công ty ABC Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? tên công ty, nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 địa danh… の N2 です。 Cách dùng chỉ xuất xứ của một sản phẩm. Ví dụ これはどこの鉛筆えんぴつですか。Đây là bút chì của nước nào? ベトナムの鉛筆えんぴつです。Bút chì của Việt Nam これ・それ・あれ は なん の N ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 loại hình, thể loại の N2 です。 Cách dùng chỉ thuộc tính của đồ vật lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào… Ví dụ それは何なんの新聞しんぶんですか。Đó là tờ báo gì? これは電話でんわの新聞しんぶんです。Đó là tờ báo về điện thoại これは英語えいごの新聞しんぶんです。Đó là tờ báo tiếng anh. 5. N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền? Ví dụ この本ほんはいくらですか。Quyển sách này giá bao nhiêu? 30円えんです. 30 Yên. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài học tiếp theo nha!! >>> Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 4 – Giáo trình Minna No Nihongo Cách nói thời gian và một số động từ miêu tả hành động >>> Khóa học N3 >>> Phương pháp học Tiếng Nhật hiệu quả >>> 5 Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả
ngu phap tieng nhat bai 3